Hiệu chỉnh thông
tin đơn vị hành chính
Cập nhật thông tin
Địa bàn điều tra
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
ỨNG DỤNG WEB
ĐỐI CHIẾU ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH
-
Tra cứu nội dung đơn vị
hành chính Việt Nam - tỉnh/thành phố, quận/huyện/thành phố/thị
xã, xã/phường/trị trấn - qua các thời kỳ,
mối quan hệ nhập - tách đơn vị hành chính nhằm phục
vụ nhu cầu của ngành thống kê và các đơn vị tổ
chức khác.
-
Để truy cập website, người dùng
gõ trên trình duyệt web địa chỉ sau đây:
http://cosishcm.gso.gov.vn/web/dcdmhc
-
Hướng dẫn này mô tả các chức năng
chi tiết của trang web Đối chiếu đơn vị hành
chính như sau:
Luôn luôn hiển
thị trong các trang.
Ø Địa
bàn
Người sử
dụng có thể sử dụng một trong các chức năng
này bất kỳ đang ở vị trí trang nào bằng cách Click chọn vào menu chức
năng.
·
Chi
tiết:
Nội dung :
-
Tìm kiếm
theo nội dung của mã, tên
các đơn vị hành chính có đến thời điểm, thuộc
tất cả các cấp, cấp
tỉnh thành, quận huyện
hay phường xã. Hiển thị danh sách các đơn vị
hành chính thoả điều kiện tìm kiếm.
-
Hiển thị
các quận huyện của tỉnh chọn và các phường
xã của quận huyện chọn.
-
Xuất
Excel danh sách các đơn vị đang hiển thị.
-
Xem
thông tin chi tiết của một đơn vị hành chính chọn
trên danh sách.
Giao diện :
·
Chọn
cấp cần tìm.
·
Nhập
thời điểm đến ngày : mặc định “Ngày” hiện
hành.
·
Chức
năng “Thực hiện” :
Sau khi chọn cấp, Thời điểm “Đến ngày”năm,
nhập giá trị của mã ,tên của đơn vị cần
tìm, nhấp chuột vào nút
“Thực hiện” để hiển thị danh sách các đơn
vị hành chính thỏa điều kiện. Tùy thuộc vào cấp
tìm mà nội dung hiển thị có khác nhau. cấp bằng
trống là tìm tất cả các đơn vị của cả
3 cấp.
Quy cách tìm :
-
Điều
kiện tìm là kết hợp “và” giữa các điều kiện.
-
Không
phân biệt chữ hoa hay thường.
-
Tìm
nguyên từ VD : điều kiện tìm tên là “gang” kết
quả sẽ tìm thấy “Xã Kon Gang” nhưng không
tìm thấy “Huyện Cầu Ngang” hay “Thị Trấn Cầu
Ngang”
-
Mặc
định điều kiện tìm là trống sau khi thực
hiện sẽ hiển thị tất cả đơn vị của
cấp đã chọn.
·
Excel : Xuất
danh sách các đơn vị hành chính đang hiển thị ra tập
tin định dạng Excel, xem hay lưu tùy chọn lựa của
người dùng.
Xuất danh sách tất cả
các đơn vị hành chính cấp dưới của đơn vị đang hiển
thị thì chọn check cấp dưới kèm theo rồi bấm
xuất excel.
· Nhấp chuột trên nút “+” cạnh
trái của dòng chọn để hiển thị danh sách
các đơn vị thuộc cấp dưới của đơn vị đang
chọn. Ví dụ : hiển thị Danh sách các quận huyện
và phường xã thuộc “Thành Phố Hồ Chí Minh” sau khi chọn trên danh sách tỉnh
thoả điều kiện tìm.
Giao diện :
·
Excel : Xuất danh sách đơn vị hành chính
thuộc đơn vị chọn hiển thị ra tập tin định
dạng Excel, xem hay lưu tùy chọn lựa của người
dung.
Xuất
danh sách tất cả các đơn vị hành chính cấp dưới của
đơn vị đang hiển thị thì chọn check cấp dưới
kèm theo rồi bấm xuất excel.
·
Thông tin chi tiết của đơn vị hành chính: click chuột vào đơn vị
chọn trong danh sách để hiển thị thông tin chi tiết
của đơn vị.
Đóng : Không hiển thị nội
dung “thông tin chi tiết”.
Nội dung :
-
Hiển
thị nội dung đối chiếu giữa các tỉnh thành , quận huyện, phường
xã tại thời điểm
“Đến ngày” và nội
dung tại thời điểm “Đối chiếu đến ngày”.
-
Xuất
Excel danh sách đối chiếu đang hiển thị.
Giao diện:
·
Đến ngày:
Nhập thời điểm cần đối chiếu.
·
Đối chiếu đến ngày: Nhập thời đểm đối chiếu.
· Cấp: Chọn cấp cần đối
chiếu
Mặc định: “Đến ngày” có giá trị là ngày hiện
hành, “Đối chiếu đến ngày” là ngày trước ngày hiện
hành một năm, Cấp là cấp tỉnh
Sau khi nhập “Đến ngày”,
“Đối chiếu đến ngày”, nhấp chuột trên “Thực
hiện” để hiển thị danh sách đối chiếu. Màu
nhạt là nội dung của “Đến ngày”, màu sậm là nội dung của
“Đối chiếu đến ngày”.
·
Tỉnh :
Khi chọn cấp Huyện hoặc cấp Xã thì
ô chọn tỉnh sẽ xuất hiện để giúp lọc
thông tin đối chiếu của huyện(xã) theo tỉnh
đã chọn, mặc định là không chọn sau khi thực
hiện sẽ hiển thị toàn bộ thông tin đối chiếu
của tất cả quận huyện (phường xã ).
·
Excel : Xuất
danh sách đối chiếu đang hiển thị ra tập tin định
dạng Excel, xem hay lưu tùy chọn lựa của người
dùng.
Nội
dung :
-
Tìm kiếm
theo nội dung của mã , tên
các đơn vị hành chính có đến thời điểm, thuộc
tất cả các cấp, cấp
tỉnh thành, quận huyện
hay phường xã. Hiển thị danh sách các đơn vị
hành chính thoả điều kiện tìm kiếm.
-
Hiển thị
các quận huyện của tỉnh chọn và các phường
xã của quận huyện chọn.
-
Xem
thông tin lịch sử của một đơn vị hành chính chọn
trên danh sách.
-
Xem
thông tin lịch sử chi tiết của đơn vị tại từng
thời điểm
Giao diện :
·
Chọn
cấp cần tìm.
·
Nhập
thời điểm đến ngày : mặc định “Ngày” hiện
hành.
·
Chức
năng “Thực hiện” :
Sau khi chọn cấp, Thời điểm “Đến ngày”năm,
nhập giá trị của mã ,tên của đơn vị cần
tìm, nhấp chuột vào nút
“Thực hiện” để hiển thị danh sách các đơn
vị hành chính thỏa điều kiện. Tùy thuộc vào cấp
tìm mà nội dung hiển thị có khác nhau.
Quy cách tìm :
-
Điều
kiện tìm là kết hợp “và” giữa các điều kiện.
-
Không
phân biệt chữ hoa hay thường.
-
Tìm nguyên từ VD : điều kiện
tìm tên là “gang” kết quả sẽ tìm thấy
“Xã Kon Gang” nhưng không tìm thấy “Huyện Cầu
Ngang” hay “Thị Trấn Cầu Ngang”.
·
Nhấp
chuột trên nút “+” cạnh trái của dòng chọn để
hiển thị danh sách các đơn vị thuộc cấp dưới
của đơn vị đang chọn. Ví dụ : hiển thị Danh
sách các quận huyện và phường xã thuộc “Thành Phố
Hồ Chí Minh” sau khi chọn
trên danh sách tỉnh thoả điều kiện tìm.
Giao diện :
·
Thông tin lịch sử của đơn vị hành chính: click chuột vào đơn vị
chọn trong danh sách để hiển thị thông tin lịch sử
của đơn vị
·
Đóng : Không
hiển thị nội dung “thông tin lịch sử của
đơn vị”.
·
Xem thông tin lịch sử chi tiết của đơn vị tại
từng thời điểm: click chuột vào lịch sử đơn vị tại
từng thời điểm chọn trong danh sách để hiển
thị thông tin lịch sử chi tiết của đơn vị tại
thời điểm đó
Đóng : Không hiển thị nội
dung “thông tin lịch sử chi tiết của đơn vị”.
Nội dung :
-
Hiển
thị danh sách các phường xã, địa bàn hiện hành
thuộc tỉnh và quận huyện chọn.
Giao diện:
· Excel : Xuất danh sách các phường
xã, địa bàn hiển thị
ra tập tin định dạng Excel.
Nội dung :
-
Hiển
thị nội dung các nghị định, sắp xếp theo
ngày phát hành nghị định.
Giao diện
:
Khi bấm nút tìm hiển
thị các ô trên đầu cột như sau
nhập giá trị cần
tìm theo chỉ tiêu vào các cột tương ứng dữ liệu
tự động hiển thị theo điều kiện tìm
Nội dung :
-
Thống
kê tổng hợp số lượng tỉnh thành, quận huyện,
phường xã có đến thời điểm đã chọn
và tùy biến theo các đơn vị tỉnh thành quận huyện
đã chọn.
Giao diện
:
·
Đến ngày:
Nhập thời điểm cần tổng hợp.
·
để
chọn đồng thời nhiều đơn vị hành chính : Bấm
giữ phím Ctrl và nhấp chuột vào các đơn vị cần chọn
·
Chức
năng “Thực hiện” : hiển
thị danh sách tổng hợp các đơn vị hành chính đã
chọn . nếu không có đơn vị hành chính nào được chọn
thì kết quà tổng hợp là tất cả
các đơn vị.
· Chức năng : “Bỏ Chọn”
: Hủy chọn tất cả các đơn vị h ành ch ính đ
ã ch ọn.
·
Tổng số đơn vị cấp Tỉnh: là thống kê tổng số
đơn vị cấp tỉnh thành đã chọn
·
Tổng hợp đơn vị cấp Huyện: là thống kê tổng số
đơn vị cấp quận huyện có trong các tỉnh thành
đã chọn
·
Tổng hợp đơn vị cấp Xã: là thống kê tổng số
đơn vị cấp phường xã có trong các quận huyện
đã chọn
Nội dung :
-
Thống
kê số lượng tỉnh thành, quận huyện, phường
xã của từng 5 năm liên tục.
-
Xuất
Excel bảng thống kê.
Giao diện :
·
Từ năm :
Nhập từ năm , “Đến năm” được tính từ năm bắt
đầu cộng thêm 4. Thống kê số lượng các quận
huyện và phường xã thuộc tỉnh trong 5 năm “Từ
năm” … “ Đến năm” ….
·
Nhấp chuột trên nút “+” cạnh
trái của tỉnh chọn để hiển thị thống
kê số lượng các phường xã theo quận huyện
thuộc tỉnh chọn.
·
Excel : Xuất
bảng thống kê đang hiển thị ra tập tin định
dạng Excel, xem hay lưu tùy chọn lựa của người
dùng.
- Sau khi đăng nhập thành công, trên menu
chức năng sẽ hiển thị thêm các chức năng “Cập
nhật” thông tin, nếu người sử dụng có quyền
“Quản trị” thì có thêm chức năng “Phân quyền”
trên menu như sau :
Ø Địa bàn
Nội dung :
-
Kiểm
tra tên và mật khẩu của người sử dụng.
-
Xác
định quyền hạn của người sử dụng. Chỉ
những người có quyền cập nhật mới vào được
các trang cập nhật dữ liệu.
-
Chỉ
những người có quyền “Quản trị hệ thống
“ mới vào được trang Phân quyền.
-
Đổi
mật khẩu của người sử dụng sau khi
đã xác nhận đúng mật khẩu cũ.
Giao diện:
·
Nhập
chính xác tên và mật khẩu của người sử dụng
đã được cấp bởi “Quản trị hệ thống
“, tên không phân biệt chữ hoa, thường. Mật khẩu
phân biệt chữ hoa, thường
.Nếu chưa có tên người sử dụng, liên hệ với
“Quản trị hệ thống “ để được cấp.
·
Chức
năng “Đăng nhập” : đăng nhập
hệ thống sau khi kiểm tra tên người sử dụng
và mật khẩu, xác định quyền hạn của người
sử dụng. Nếu không đăng nhập được có thông báo lỗi
hiển thị. Sau khi đăng nhập thành công menu chức năng
hiển thị thêm các chức năng dùng cập nhật dữ
liệu và phân quyền tùy thuộc quyền hạn người
dùng.
·
Chức
năng “Đăng xuất ” : Xóa tên
đăng nhập.
·
Chức
năng “Đổi mật khẩu” :
Sau khi đăng nhập thành công mới có thể đổi mật
khẩu.
-
Chức
năng “Thực hiện” : đổi
mật khẩu của người sử dụng đang đăng nhập
sau khi kiểm tra mật khẩu cũ đã đúng và kiểm tra mật khẩu mới
và mật khẩu xác nhận trùng nhau. Nếu không đổi được
có thông báo lỗi hiển thị.
-
Chức
năng “Đóng” : Không hiển thị
phần “Đổi mật khẩu”, trở về nội
dung đăng nhập.
Nội dung :
-
Hiệu
chỉnh nội dung thông tin của các đơn vị hành chính khi
có sai hay thừa, thiếu, (không
phải cập nhật biến động thay đổi).
-
Sử
dụng để cập nhật thêm các thông tin bổ sung như
: Loại đô thị, Vùng, T.thị/N.thôn
và Khu vực.
Giao diện:
Qui tắc nhập
liệu :
-
Chọn
đơn vị hành chính cần cập nhật trên các ô danh sách, chỉ
chọn được các đơn vị cấp dưới sau khi đã
chọn đã chọn cấp trên kề trước.
-
“Đọc
thông tin” : Hiển thị các thông tin đang có của đơn vị hành chính đã chọn
trên phần ‘Thông tin cũ’ và hỗ trợ ghi lại trên phần
‘Thông tin mới’.
-
“Đổi”
: Cho cập nhật thay đổi các nội dung trên phần
‘Thông tin mới’. Ô T.thị/N.thôn
chỉ có tác dụng với cấp Xã/Phường.
-
“Lưu”
: Lưu các thông tin mới của đơn vị hành chính, còn các
thông tin cũ lưu vào quá khứ. Chỉ ”Lưu” được khi nhập
đầy đủ các nội dung như Nghị định, Ngày ban hành,
Mã, Loại hình, Tên gọi, thông tin ghi chú.
Nội dung :
-
Chuyển
đơn vị hành chính sang đơn vị hành chính cấp trên khác theo .
Đồng thời các đơn vị hành chính cấp dưới nếu
có cũng được chuyển theo, theo một Nghị định
ban hành.
Giao diện :
Qui tắc nhập
liệu :
-
Chọn
đơn vị hành chính cần chuyển trên các ô danh sách, chỉ
chọn được các đơn vị cấp dưới sau khi đã
chọn cấp trên kề trước.
-
Chọn
nghị định ban hành.
-
Chọn
đơn vị cấp trên chuyển đến.
-
Nếu
khi chuyển đồng thời có thay đổi thực tế
các nội dung thông tin Mã, Loại hình, Tên gọi,
Loại đô thị, Vùng, là thành thị hay nông thôn,Khu vực
thì cập nhật thêm phần ‘Đồng thời thay đổi’,
nếu các nội dung này để trống thì dữ liệu
cũ được giữ lại.
-
“Lưu”
: Chuyển đơn vị hành chính chọn sang đơn vị hành chính
cấp trên chuyển đến và các thay đổi nếu có sau
khi hỏi xác nhận có chuyển các đơn vị hành cấp dưới
theo cùng, thông tin cũ lưu vào quá khứ. Chỉ ”Lưu” được
khi nhập đầy đủ các nội dung như Nghị định,
Ngày ban hành, Mã, Loại hình, Tên gọi, Thông tin ghi
chú.
-
“Chuyển”
: Cho chọn chuyển đơn vị hành chính khác.
Nội dung :
-
Thêm
mới một đơn vị hành chính (phát sinh thực tế)
theo một Nghị định ban hành.
Giao diện :
Qui tắc nhập
liệu :
-
Chọn
cấp đơn vị thêm mới.
-
Nhập
các nội dung thông tin, chọn các đơn vị hành chính các cấp
trên.
-
“Lưu”
: Thêm mới một đơn vị hành chính. . Chỉ ”Lưu” được
khi nhập đầy đủ các nội dung như Nghị định,
Ngày ban hành, Mã, Loại hình, Tên gọi, Tông tin ghi
chú. Các đơn vị hành chính cấp trên.
“Tách” : Cho thêm mới một
đơn vị hành chính khác.
Nội dung :
-
Đóng
một đơn vị hành chính theo một theo một Nghị định ban
hành, và các đơn vị hành chính cấp dưới được chuyển
sang đơn vị hành chính cấp trên sáp nhập vào.
Giao diện :
Qui tắc nhập
liệu :
-
Chọn
đơn vị hành chính đóng và đơn vị hành chính sáp nhập vào.
-
“Lưu”
: Đóng đơn vị hành chính chọn (chuyển sang tình trạng
’Không còn sử dụng’), và các đơn vị hành chính cấp
dưới chuyển sang đơn vị hành chính sáp nhập vào sau khi
hỏi xác nhận. Chỉ ”Lưu” được khi nhập đầy đủ
các nội dung như Nghị định, Ngày ban hành, Đơn vị hành
chính sáp nhập vào, Thông tin ghi chú.
-
“Sáp nhập” : Cho sáp nhập một
đơn vị hành chính khác.
Nội dung :
-
Hiệu
chỉnh nội dung thông tin của các đơn vị hành chính khi
có sai hay thừa, thiếu, (không
phải cập nhật biến động thay đổi).
-
Sử
dụng để cập nhật thêm các thông tin bổ sung như
: Loại đô thị, Vùng, T.thị/N.thôn
và Khu vực.
Giao diện :
Qui tắc nhập
liệu :
-
Chọn
đơn vị hành chính cần hiệu chỉnh trên các ô danh sách,
chỉ chọn được các đơn vị cấp dưới sau khi
đã chọn đã chọn cấp trên kề trước.
-
“Đọc
thông tin” : Hiển thị các thông tin về đơn vị hành
chính đã chọn.
-
“Sửa”
: Cho sửa các thông tin đang hiển thị, đối với cấp
Tỉnh/Thành phố và Quận/Huyện không cho hiệu chỉnh
ô T.thị/N.thôn và Khu vực.
-
“Thêm”
: Thêm một đơn vị hành chính cấp dưới của đơn vị
hành chính đang chọn. Ví dụ: đang chọn Tỉnh Cao Bằng,
Huyện Bảo Lâm, sẽ thêm một Xã/Phường thuộc
Tỉnh Cao Bằng, Huyện Bảo Lâm.
-
“Lưu”
: Lưu các hiệu chỉnh vừa nhập. Nếu chưa nhập
đầy đủ các thông tin cần thiết như Ngày ban hành,
Mã, Tình trạng, Loại hình, Tên gọi sẽ hiển thị thông báo thiếu
và không lưu được.
-
“Hủy”
: Lấy lại các thông tin trước khi nhập hiệu chỉnh.
-
“Xoá”
: Xoá đơn vị hành chính đang chọn sau khi hỏi xác nhận.
Nếu đơn vị hành chính cần xoá còn có các đơn vị
cấp dưới yêu cầu phải xoá các đơn vị cấp dưới
trước.
Nội dung :
-
Hiệu
chỉnh hay thêm thông tin quá khứ của các đơn vị hành
chính.
-
Sử
dụng để cập nhật các thay đổi trước năm
2004 (năm bắt đầu tạo lập dữ liệu hiện
có).
Giao diện:
Qui tắc nhập
liệu :
-
Chọn
đơn vị hành chính cần hiệu chỉnh thông tin quá khứ
trên các ô danh sách, chỉ chọn được các đơn vị cấp
dưới sau khi đã chọn đã chọn cấp trên kề
trước.
-
“Đọc
thông tin” : Hiển thị các thay đổi theo thời điểm
trong quá khứ của đơn vị hành chính đã chọn trên
danh sách. Khi chọn trên danh sách thì các thông tin tương ứng
thời điểm hiển thị.
-
“Sửa”
: Cho sửa các thông tin đang hiển thị, cấp Tỉnh/Thành
phố và Quận/Huyện không cho hiệu chỉnh ô T.thị/N.thôn và Khu vực.
Tình trạng: ‘Không còn sử dụng’.
-
“Thêm”
: Thêm một thay đổi trong quá khứ của đơn vị hành
chính đang chọn.
-
“Lưu”
: Lưu các hiệu chỉnh vừa nhập.
-
“Hủy”
: Lấy lại các thông tin trước khi nhập hiệu chỉnh.
-
“Xoá”
: Xoá một thay đổi trong quá khứ đơn vị hành chính đang
chọn trên danh sách sau khi hỏi xác nhận.
Nội dung :
-
Thêm
hay hiệu chỉnh thông tin Địa bàn điều tra Xã/Phường
chọn.
Giao diện:
Qui tắc nhập liệu :
-
Khi
chọn Xã/Phường tương ứng Quận/Huyện,Tỉnh/Thành
phố đã chọn, hiển thị danh sách các địa
bàn điều tra thuộc xã phường.
-
Khi
chọn trên danh sách thì các thông tin địa bàn hiển thị.
-
“Thêm”
: Thêm một địa bàn của Xã/Phường đang chọn.
“Xoá” : Xoá một địa
bàn chọn trên danh sách sau khi hỏi xác nhận.
Nội dung :
-
Thêm
hay hiệu chỉnh thông tin Địa nghị định.
Giao diện:
Qui tắc nhập
liệu :
-
Khi
chọn trên danh sách thì các thông tin nghị định hiển
thị.
-
“Sửa”
thay đổi thông tin nghị định đang chọn
-
“Thêm”
: Thêm một nghị định.
“Xoá” : Xoá một nghị
định sau khi hỏi xác nhận.
Nội dung :
-
Thêm
mới, xóa, sửa nội dung thông tin người sử dụng.
-
Phân
quyền, hiệu chỉnh quyền hạn, đổi mật
khẩu cho người sử dụng đã cấp.
-
Chỉ
những người có quyền “Quản trị hệ thống
“ mới vào được trang Phân quyền.
Giao diện:
\
·
Chức
năng “Thêm mới” : Thêm người
sử dụng bằng cách nhấp chuột vào nút “Thêm mới”,
hiển thị khung sau:
Để thêm người sử dụng
mới cần nhập đầy đủ thông tin các thông tin
: Tên người sử dụng, họ
và tên, mật khẩu, nhập lại mật khẩu, hiệu
lực (mặc định là có).
Qui định :
Tên người sử dụng không phân biệt hoa thường
và là duy nhất không được trùng, mật khẩu phân biệt
hoa thường.
Phân quyền sử dụng
bằng cách :
Chọn quyền trên “Danh
sách quyền”, bấm vào nút để đưa quyền chọn sang danh
sách “Quyền được chọn”.
Hủy quyền đã chọn
bằng cách : chọn quyền cần hủy trên danh sách
“Quyền được chọn” bấm vào nút để đưa quyền muốn hủy
trở về “Danh sách quyền”.
-
Chức
năng “Lưu” : Thêm mới người
sử dụng. Nếu không lưu được sẽ hiển thị
thông báo lỗi.
-
Chức
năng “Đóng” : Không hiển thị
khung “Thêm mới”.
·
Chức
năng “Sửa” : Chọn tên người sử dụng cần
chỉnh sửa trên danh sách, nhấp chuột vào ô cột “Sửa”, nội
dung thông tin về người sử
dụng hiển thị trên khung “Cập nhật” như chức
năng “Thêm mới”.
·
Chức
năng “Xóa” : Chọn tên người
sử dụng muốn xóa trên danh sách, nhấp chuột
vào ô
cột “Xóa” , hiển thị
thông báo xác nhận “Có xóa người sử dụng … không ? ”:
Tiếp tục xóa chọn
“OK” , không xóa chọn “Cancel”.
Nội dung :
-
Xuất
dữ liệu danh mục Tỉnh thành, Quận huyện,
Phường xã định dạng XML.
-
Phần
mềm bất kỳ có thể đọc định dạng XML
và có thể tham chiếu Web Service đều có thể lấy nội
dung dữ liệu các danh mục Tỉnh thành, Quận huyện,
Phường xã theo hướng
dẫn.