1105/NQ-UBTVQH15 | 23/07/2024 | 01/09/2024 | Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Sóc Trăng |
1106/NQ-UBTVQH15 | 23/07/2024 | 01/09/2024 | Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Tuyên Quang |
1104/NQ-UBTVQH15 | 23/07/2024 | 01/09/2024 | Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Nam Định |
1012/NQ-UBTVQH15 | 19/03/2024 | 01/05/2024 | Nghị quyết vv thành lập phường An Điền, phường An Tây thuộc thị xã Bến Cát và thành lập thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
1013/NQ-UBTVQH15 | 19/03/2024 | 01/05/2024 | Nghị quyết về việc sắp xếp, thành lập các phường thuộc thị xã Gò Công và thành lập thành phố Gò Công, tỉnh Tiền Giang |
938/NQ-UBTVQH15 | 13/12/2023 | 01/02/2024 | Nghị quyết về việc thành lập thị xã Việt Yên và các phường thuộc thị xã Việt Yên, tỉnh Bắc Giang |
939/NQ-UBTVQH15 | 13/12/2023 | 01/02/2024 | Nghị quyết về việc nhập xã Thiệu Phú vào thị trấn Thiệu Hóa và thành lập thị trấn Hậu Hiền thuộc huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
721/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập thị xã Tịnh Biên, các phường thuộc thị xã Tịnh Biên, thị trấn Đa Phước thuộc huyện An Phú và thị trấn Hội An thuộc huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang |
722/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập thị trấn Vân Tùng thuộc huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn |
723/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập thị xã Thuận Thành và các phường thuộc thị xã Thuận Thành, thị xã Quế Võ và các phường thuộc thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh |
724/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập thị trấn Tiên Thủy thuộc huyện Châu Thành, thị trấn Tiệm Tôm thuộc huyện Ba Tri và thị trấn Phước Mỹ Trung thuộc huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre |
725/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập thành phố Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương |
726/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập thị trấn Powng Drang thuộc huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk |
727/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập các phường thuộc thị xã Điện Bàn và thị trấn Trung Phước thuộc huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam |
728/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính giữa xã Long Khánh và xã Ngũ Lạc thuộc huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
729/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập thị trấn Hóa Thượng thuộc huyện Đồng Hỷ và nhập xã Quân Chu vào thị trấn Quân Chu thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên |
730/NQ-UBTVQH15 | 13/02/2023 | 10/04/2023 | Nghị quyết về việc thành lập thị trấn Kim Long thuộc huyện Tam Dương, thị trấn Tam Hồng thuộc huyện Yên Lạc và phường Định Trung thuộc thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
569/NQ-UBTVQH15 | 11/08/2022 | 01/10/2022 | Nghị quyết về việc thành lập thị trấn Bình Phú thuộc huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang |
570/NQ-UBTVQH15 | 11/08/2022 | 01/10/2022 | Nghị quyết về việc thành lập thị xã Chơn Thành và các phường thuộc thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước |
510/NQ-UBTVQH15 | 12/05/2022 | 01/07/2022 | Nghị quyết thành lập thị trấn Phương Sơn thuộc huyện Lục Nam và thị trấn Bắc Lý thuộc huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang |
469/NQ-UBTVQH15 | 15/02/2022 | 10/04/2022 | Nghị quyết về việc thành lập các phường thuộc thị xã Phổ Yên và thành lập thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên |
387/NQ-UBTVQH15 | 22/09/2021 | 01/11/2021 | Thành lập thành phố Từ Sơn thuộc tỉnh Bắc Ninh |
1260/NQ-UBTVQH14 | 27/04/2021 | 01/07/2021 | Thành lập thị trấn Quý Lộc và thị trấn Yên Lâm thuộc huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa |
1261/NQ-UBTVQH14 | 27/04/2021 | 01/07/2021 | Thành lập thị trân Long Giao thuộc huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai |
1262/NQ-UBTVQH14 | 27/04/2021 | 01/07/2021 | Điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập các thị trấn thuộc tỉnh Tuyên Quang |
1264/NQ-UBTVQH14 | 27/04/2021 | 01/07/2021 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
1189/NQ-UBTVQH14 | 12/01/2021 | 01/02/2021 | Thành lập phường Quỳnh Lâm và phường Trung Minh thuộc thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình |
1188/NQ-UBTVQH14 | 12/01/2021 | 01/02/2021 | thành lập thị trấn Cát Tiến thuộc huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định |
1191/NQ-UBTVQH14 | 12/01/2021 | 01/02/2021 | thành lập các phường thuộc thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh |
1111/NQ-UBTVQH14 | 09/12/2020 | 01/01/2021 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh |
1107/NQ-UBTVQH14 | 09/12/2020 | 01/02/2021 | Thành lập thị trấn Vĩnh Thanh Trung thuộc huyện Châu Phú, thị trấn Cô Tô thuộc huyện Tri Tôn và thị trấn Vĩnh Bình thuộc huyện Châu Thành, tỉnh An Giang |
1110/NQ-UBTVQH14 | 09/12/2020 | 01/02/2021 | thành lập thị trấn Tân Bình thuộc huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
1107/NQ-UBTVQH14 | 09/12/2020 | 01/02/2021 | Thành lập thị trấn Vĩnh Thạnh Trung thuộc huyện Châu Phú, thị trấn Cô Tô thuộc huyện Tri Tôn và thị trấn Vĩnh Bình thuộc huyện Châu Thành, tỉnh An Giang |
1108/NQ-UBTVQH14 | 09/12/2020 | 01/02/2021 | Thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
1109/NQ-UBTVQH14 | 09/12/2020 | 01/01/2021 | Thành lập thành phố Phú Quốc và các phường thuộc thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
1003/NQ-UBTVQH14 | 18/09/2020 | 01/11/2020 | thành lập phường An Bình A, phường An Bình B thuộc thị xã Hồng Ngự và thành phố Hồng Ngự thuộc tỉnh Đồng Tháp |
931/NQ-UBTVQH14 | 22/04/2020 | 01/06/2020 | Thành lập thị xã Đông Hòa và các phường thuộc thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên |
932/NQ-UBTVQH14 | 22/04/2020 | 01/06/2020 | Thành lập thị xã Hoài Nhơn và các phường thuộc thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định |
933/NQ-UBTVQH14 | 22/04/2020 | 01/06/2020 | thành lập thị xã Nghi Sơn và các phường thuộc thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
893/NQ-UBTVQH14 | 11/02/2020 | 01/03/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ |
894/NQ-UBTVQH14 | 11/02/2020 | 01/03/2020 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa |
895/NQ-UBTVQH14 | 11/02/2020 | 01/03/2020 | Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội |
897/NQ-UBTVQH14 | 11/02/2020 | 01/03/2020 | Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và đổi tên đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng |
896/NQ-UBTVQH14 | 11/02/2020 | 01/03/2020 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai |
892/NQ-UBTVQH14 | 11/02/2020 | 01/03/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình |
866/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu |
871/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái |
868/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
872/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng |
858/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định |
861/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình |
862/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình |
863/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam |
855/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn |
864/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng |
859/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai |
865/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | thành lập thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bảng, tỉnh Tây Ninh |
870/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang |
856/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre |
857/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Thành lập thành phố Dĩ An, thành phố Thuận an và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
860/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long |
869/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hậu Giang |
867/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2020 | 01/02/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi |
827/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Giang |
828/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ |
829/UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hà Nam |
830/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình |
831/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An |
832/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị |
833/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng |
834/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế |
835/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Thành lập phường Quảng Thành thuộc thị xã Gia Nghĩa và thành phố Gia Nghĩa thuộc tỉnh Đắk Nông |
837/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh |
838/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp |
836/NQ-UBTVQH14 | 17/12/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Long An |
819/NQ-UBTVQH14 | 21/11/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh |
820/NQ-UBTVQH14 | 21/11/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bình Thuận |
818/NQ-UBTVQH14 | 21/11/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn |
817/NQ-UBTVQH14 | 21/11/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên |
816/NQ-UBTVQH14 | 21/11/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang |
815/NQ-UBTVQH14 | 21/11/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên |
814/NQ-UBTVQH14 | 21/11/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên |
813/NQ-UBTVQH14 | 21/11/2019 | 01/01/2020 | Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang |
786/NQ-UBTVQH14 | 16/10/2019 | 01/12/2019 | Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa |
787/NQ-UBTVQH14 | 16/10/2019 | 01/12/2019 | Về việc thành lập 3 phường thuộc thành phố Bắc Ninh |
788/NQ-UBTVQH14 | 16/10/2019 | 01/12/2019 | Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương |
767/NQ-UBTVQH14 | 11/09/2019 | 01/01/2020 | Thành lập thị xã Sa Pa và các phường thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai |
768/NQ-UBTVQH14 | 11/09/2019 | 01/11/2019 | thành lập thị xã Kinh Môn và các phường, xã thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
769/NQ-UBTVQH14 | 11/09/2019 | 11/09/2019 | Thành lập 04 phường thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh |
720/NQ-UBTVQH14 | 16/07/2019 | 01/09/2019 | Thành lập thị trấn Măng Đen thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
721/NQ-UBTVQH14 | 16/07/2019 | 01/09/2019 | Thành lập phường Lộc Hòa và phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
694/NQ-UBTVQH14 | 10/05/2019 | 01/07/2019 | Về việc điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và thành lập một số đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai |
673/NQ-UBTVQH14 | 10/04/2019 | 10/04/2019 | thành lập, giải thể, điều chỉnh địa giới hành chính một số đơn vị hành chính cấp xã và thành lập thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai |
656/NQ-UBTVQH14 | 13/03/2019 | 01/05/2019 | Thành lập thị xã Mỹ Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc thị xã Mỹ Hào |
655/NQ-UBTVQH14 | 12/03/2019 | 01/05/2019 | Thành lập thị trấn Vĩnh Viễn thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
623/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2019 | 01/03/2019 | Nhập 02 đơn vị hành chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương |
625/NQ-UBTVQH14 | 10/01/2019 | 01/03/2019 | Thành lập thị trấn Thường Thới Tiên thuộc huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
587/NQ-UBTVQH14 | 16/10/2018 | 16/10/2018 | thành lập thị trấn Tân Khai thuộc huyện Hớn Quảng, thành lập phường Tiên Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước |
573/NQ-UBTVQH14 | 11/09/2018 | 11/09/2018 | thành lập phường Mỹ Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang |
536/NQ-UBTVQH14 | 11/07/2018 | 11/07/2018 | Thành lập thị trấn Đồng Lộc thuộc huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh |
535/NQ-UBTVQH14 | 11/07/2018 | 11/07/2018 | Thành lập thị trấn Lau Uyên thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Tân Thành thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
493/NQ-UBTVQH14 | 12/04/2018 | 12/04/2018 | Thành lập thị trấn Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng |
492/NQ-UBTVQH14 | 12/04/2018 | 12/04/2018 | Thành lập thị xã Phú Mỹ và các phường thuộc thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
484/NQ-UBTVQH14 | 07/02/2018 | 07/02/2018 | Thành lập phường Tiền Châu, phường Nam Viêm thuộc thị trấn Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
460/NQ-UBTVQH14 | 13/12/2017 | 13/12/2017 | Thành lập thị trấn Ninh Cường thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định |
422/NQ-UBTVQH14 | 18/08/2017 | 18/08/2017 | Điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên và thành lập 02 phường thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
368/NQ-UBTVQH14 | 19/04/2017 | 19/04/2017 | Thành lập các phường Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
621/TCTK-PPCĐ | 31/08/2015 | 31/08/2015 | Điều chỉnh mã địa bàn hành chính một số đơn vị thuộc tỉnh Hà Tĩnh, Trà Vinh và Hậu Giang |
930/NQ-UBTVQH13 | 15/05/2015 | 16/05/2015 | thành lập thị xã Giá Rai và 03 phường thuộc thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu |
931/UBTVQH13 | 15/05/2015 | 16/05/2015 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bù Gia Mập để thành lập mới huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước |
932/NQ-UBTVQH13 | 15/05/2015 | 16/05/2015 | thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên |
933/NQ-UBTVQH13 | 15/05/2015 | 16/05/2015 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Mỹ để thành lập thị xã Long Mỹ và 04 phường thuộc thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
934/NQ-UBTVQH13 | 15/05/2015 | 16/05/2015 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
935/NQ-UBTVQH13 | 15/05/2015 | 16/05/2015 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Xương và thị xã Sầm Sơn để mở rộng địa giới hành chính thị xã Sầm Sơn, điều chỉnh địa giới hành chính 03 xã va 01 thị trấn thuộc huyện Nông Cống để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Nông Cống thuộc huyện Nông Cống, điều chỉnh địa giới hành chính 03 xã và 01 thị trấn thuộc huyện Đông Sơn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Rừng Thông thuộc huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
903/NQ-NBTVQH13 | 10/04/2015 | 11/04/2015 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kỳ Anh để thành lập thị xã Kỳ Anh và 06 phường thuộc thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh |
904/NQ-UBTVQH13 | 10/04/2015 | 11/04/2015 | thành lập phường Yên Bình thuộc thị xã Tam Điệp và thành lập thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình |
889/NQ-UBTVQH13 | 11/03/2015 | 12/03/2015 | thành lập thị xã Điện Bàn và 7 phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam |
890/NQ-UBTVQH13 | 11/03/2015 | 12/03/2015 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Thầy để thành lập huyện Ia H'rai, tỉnh Kon Tum |
891/NQ-UBTVQH13 | 11/03/2015 | 12/03/2015 | Thành lập Thị xã Đông Triều và 6 phường thuộc thị xã Đồng Triều, tỉnh Quảng Ninh |
892/NQ-UBTVQH13 | 11/03/2015 | 12/03/2015 | thành lập các phường Xuất Hóa, Huyền Tụng thuộc thị xã Bắc Kạn và thành phố Bắc Kạn |
94/NQ-CP | 16/12/2014 | 17/12/2014 | đổi tên phường 6 thành phường Thắng Nhì thuộc thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
140/NQ-CP | 30/12/2013 | 31/12/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính các phường Hoàng Văn Thụ, Ngô Quyền, Thọ Xương, các xã Xương Giang, Dĩnh Kế và thành lập 3 phường Xương Giang, Dĩnh Kế, Đa Mai thuộc thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang |
134/NQ-CP | 29/12/2013 | 30/12/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn để mở rộng địa giới hành chính các thị trấn Lạc Dương thuộc huyện Lạc Dương, thị trấn Di Linh thuộc huyện Di Linh, thị trấn Đồng Nai thuộc huyện Cát Tiên và đổi tên thị trấn Đồng Nai thành thị trấn Cát Tiên thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng |
133/NQ-CP | 29/12/2013 | 30/12/2013 | thành lập thị xã Ngã Năm và 3 phường thuộc thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng |
135/NQ-CP | 29/12/2013 | 30/12/2013 | thành lập các phường Ninh Sơn, Ninh Thạnh thuộc thị xã Tây Ninh và thành lập thành phố Tây Ninh thuộc tỉnh Tây Ninh |
136/NQ-CP | 29/12/2013 | 30/12/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và thành lập 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
137/NQ-CP | 29/12/2013 | 30/12/2013 | Thành lập các phường Khắc Niệm, Khúc Xuyên và Phong Khê thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
138/NQ-CP | 29/12/2013 | 30/12/2013 | thành lập phường Ái Quốc và phường Thạch Khôi thuộc thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
139/NQ-CP | 29/12/2013 | 30/12/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Đak Đoa, xã Hneng, xã Kon Gang và xã Glar để mở rộng thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai |
131/NQ-CP | 27/12/2013 | 28/12/2013 | thành lập thành phố Lai Châu thuộc tỉnh Lai Châu |
132/NQ-CP | 27/12/2013 | 28/12/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội |
130/NQ-CP | 26/12/2013 | 27/12/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cai Lậy để thành lập thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang |
128/NQ-CP | 23/12/2013 | 24/12/2013 | thành lập thị trấn Ia Ly thuộc huyện Chư Pawh và thị trấn Đak Pơ thuộc huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai |
125/NQ-CP | 20/12/2013 | 21/12/2013 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập mới thị xã Ba Đồn và 6 phường thuộc thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình |
126/NQ-CP | 20/12/2013 | 21/12/2013 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập mới 2 xã thuộc huyện Đăk Hà, 3 xã thuộc huyện Sa Thầy và mở rộng địa giới hành chính thuộc phường Ngô Mây thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
124/NQ-CP | 13/12/2013 | 14/12/2013 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã Hùng Sơn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đại Từ, đổi tên thị trấn Đại Từ thành thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Đại Từ và điều chỉnh địa giới hành chính các xã Động Đạt, Phấn Mễ để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Đu thuộc huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên |
123/NQ-CP | 12/12/2013 | 13/12/2013 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa để mở rộng địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi và thành lập phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi |
122/NQ-CP | 11/12/2013 | 12/12/2013 | Thành lập phường Nam Cường và phường Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái |
113/NQ-CP | 14/10/2013 | 15/10/2013 | thành lập thành phố Sa Đéc thuộc tỉnh Đồng Tháp |
99/NQ-CP ngày 19/8/2013 | 19/08/2013 | 20/08/2013 | thành lập các phường: Đông Cương, Đông Hương, Đông Hải, Quảng Hưng, Quảng Thành, Quảng Thắng thuộc thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá |
94/NQ-CP ngày 6/8/2013 | 06/08/2013 | 07/08/2013 | thành lập thị trấn Hoà Vinh, thị trấn Hoà Hiệp Trung thuộc huyện Đông Hoà và thị trấn Phú Thứ thuộc huyện Tây Hoà, tỉnh Phú Yên |
95/NQ-CP | 06/08/2013 | 07/08/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Kim Động, Tiên Lữ để mở rộng địa giới hành chính thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên |
89/NQ-CP ngày 23/07/2013 | 23/07/2013 | 24/07/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng địa giới hành chính thành phố Phủ Lý và thành lập các phường thuộc thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam |
88/NQ-CP ngày 23/7/2013 | 23/07/2013 | 24/07/2013 | thành lập phường Thanh Vinh thuộc thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ |
86/NQ-CP ngày 19/7/2013 | 19/07/2013 | 20/07/2013 | thành lập phường Vĩnh Nguơn thuộc thị xã Châu Đốc và thành lập thành phố Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang |
87/NQ-CP ngày 19/7/2013 | 19/07/2013 | 20/07/2013 | thành lập thị trấn An Lạc Thôn thuộc huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng |
72/NQ-CP ngày 10-6-2013 | 10/06/2013 | 11/06/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Châu để thành lập huyện Vân Hồ thuộc tỉnh Sơn La |
49/NQ-CP ngày 05/4/2013 | 05/04/2013 | 06/04/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Châu Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
47/NQ-CP ngày 03-4-2013 | 03/04/2013 | 04/04/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập thị xã Hoàng Mai; thành lập các phường thuộc thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An |
47/NQ-CP ngày 03/4/2013 | 03/04/2013 | 04/04/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập thị xã Hoàng Mai, thành lập các phường thuộc thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An |
33/NQ-CP ngày 18-3-2013 | 18/03/2013 | 19/03/2013 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mộc Hoá để thành lập thị xã Kiến Tường và huyện Mộc Hoá còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An |
89/NQ-CP ngày 28-12-2012 | 28/12/2012 | 29/12/2012 | thành lập thị xã Bình Minh và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập các phường thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long |
80/NQ-CP ngày 28/11/2012 | 28/11/2012 | 29/11/2012 | điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình |
71/NQ-CP ngày 02-11-2012 | 02/11/2012 | 03/11/2012 | điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh Lai Châu |
60/NQ-CP ngày 25-9-2012 | 25/09/2012 | 26/09/2012 | thành lập thành phố Cao Bằng thuộc tỉnh Cao Bằng |
45/NQ-CP ngày 25/8/2012 | 25/08/2012 | 26/08/2012 | điều chỉnh địa giới để thành lập đơn vị cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên |
43/NQ-CP ngày 22/8/2012 | 22/08/2012 | 23/08/2012 | thành lập thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
27/NQ-CP ngày 9/7/2012 | 09/07/2012 | 10/07/2012 | thành lập các phường: Hoà Chung, Duyệt Trung thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
11/NQ-CP ngày 2/5/2012 | 02/05/2012 | 03/05/2012 | thành lập thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
05/NQ-CP ngày 29/2/2012 | 29/02/2012 | 01/03/2012 | điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Hoằng Hoá, Thiệu Hoá, Đông Sơn và Quảng Xương để mở rộng địa giới hành chính thành phố Thanh Hoá và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá |
04/NQ-CP ngày 21/2/2012 | 21/02/2012 | 22/02/2012 | thành lập thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh |
101/NQ-CP ngày 28/11/2011 | 28/11/2011 | 29/11/2011 | thành lập thị xã An Nhơn và thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn, Bình Định |
100/NQ-CP ngày 25/11/2011 | 25/11/2011 | 26/11/2011 | thành lập thị xã Quảng Yên và thành lập các phường thuộc thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh |
99/NQ-CP ngày 15/11/2011 | 15/11/2011 | 16/11/2011 | thành lập thị trấn Hương Trà và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế |
97/NQ-CP ngày 14/10/2011 | 14/10/2011 | 15/10/2011 | điều chỉnh địa giới hành chính các xã để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Than Uyên, tỉnh Lai Châu |
96/NQ-CP ngày 11/10/2011 | 11/10/2011 | 12/10/2011 | điều chỉnh địa giới hành chính hành chính xã để thành lập thị trấn Nghĩa Đàn thuộc huyện Nghĩa Đàn và mở rộng địa giới hành chính thị trấn Thanh Chương thuộc huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An |
90/NQ-CP ngày 25/8/2011 | 25/08/2011 | 26/08/2011 | thành lập thị xã Vĩnh Châu, thành lập các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu và thành lập thị trấn Đại Nghãi thuộc huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng |
89/NQ-CP ngày 24/8/2011 | 24/08/2011 | 25/08/2011 | Thành lập các phường: Phương Đông, Phương Nam thuộc thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh |
85/NQ-CP ngày 08/06/2011 | 08/06/2011 | 09/06/2011 | điều chỉnh địa giới hành chính xã Long Khánh để thành lập thị trấn Long Thành thuộc huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh |
82/NQ-CP ngày 30/5/2011 | 30/05/2011 | 31/05/2011 | thành lập thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế |
12/NQ-CP ngày 25/02/2011 | 25/02/2011 | 26/02/2011 | Thành lập thành phố Uông Bí thuộc tỉnh Quảng Ninh |
10/NQ-CP ngày 21/02/2011 | 21/02/2011 | 22/02/2011 | Giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La |
07/NQ-CP ngày 28/01/2011 | 28/01/2011 | 29/01/2011 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Na Hang và huyện Chiêm Hóa để thành lập huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang |
06/NQ-CP ngày 24/01/2011 | 24/01/2011 | 25/01/2011 | Thành lập thị trấn Mái Dầm thuộc huyện Châu Thành; điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập thị trấn Búng Tàu thuộc huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang |
04/NQ-CP ngày 13/01/2011 | 13/01/2011 | 14/01/2011 | Thành lập thị xã Dĩ An, thành lập các phường thuộc thị xã Dĩ An và thành lập thị xã Thuận An, thành lập các phường thuộc thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
05/NQ-CP ngày 13/01/2011 | 13/01/2011 | 14/01/2011 | Giải thể các thị trấn Nông trường và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập các thị trấn: Bắc Sơn thuộc huyện Phổ Yên, Sông Cầu thuộc huyện Đồng Hỷ, Quân Chu thuộc huyện Đại Từ; thành lập phường Tích Lương thuộc Thành phố Thái Nguyên và phường Bách Quang thuộc thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên |
03/NQ-CP ngày 10/01/2011 | 10/01/2011 | 11/01/2011 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam |
65/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm | 23/12/2010 | 24/12/2010 | Thành lập thành phố Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa |
47/NQ-CP ngày 7/12/2010 | 07/12/2010 | 08/12/2010 | Thành lập thị trấn Yên Bình - thị trấn huyện lỵ huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang |
43/NQ-CP ngày 9/11/2010 | 09/11/2010 | 10/11/2010 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Mường Khương - thị trấn huyện lỵ huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai |
42/NQ-CP ngày 01/11/2010 | 01/11/2010 | 02/11/2010 | điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị xã Cao Bằng, thị trấn Quảng Uyên; thành lập các phường thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng |
41/NQ-CP ngày 25/10/2010 | 25/10/2010 | 26/10/2010 | Thành lập Thị xã Ninh Hòa và thành lập các phường thuộc thị xã Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa |
40/NQ-CP ngày 25/10/2010 | 25/10/2010 | 26/10/2010 | Thành lập thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ |
37/NQ-CP ngày 30/9/2010 | 30/09/2010 | 01/10/2010 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Vàm Láng thuộc huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang |
38/NQ-CP ngày 30/9/2010 | 30/09/2010 | 01/10/2010 | thành lập các phường: Nghi Hương, Nghi Thu thuộc thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An |
36/NQ-CP ngày 27/9/2010 | 27/09/2010 | 28/09/2010 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lạng Giang, huyện Yên Dũng để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bắc Giang |
35/NQ-CP ngày 27-9-2010 | 27/09/2010 | 28/09/2010 | thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang |
34/NQ-CP ngày 23/9/2010 | 23/09/2010 | 24/09/2010 | thành lập thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang |
32/NQ-CP ngày 27/8/2010 | 27/08/2010 | 28/08/2010 | thành lập thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu |
27/NQ-CP | 02/07/2010 | 03/07/2010 | thành lập thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
24/NQ-CP năm 2010 | 12/05/2010 | 13/05/2010 | điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Cầu Giát thuộc huyện Quỳnh Lưu; mở rộng địa giới hành chính và đổi tên thị trấn Quỳ châu thuộc huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An |
21/NQ-CP | 05/05/2010 | 06/05/2010 | thành lập các phường: Minh Phương, Minh Nông, Vân Phú thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
19/NQ-CP năm 2010 | 08/04/2010 | 09/04/2010 | thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng |
14/NQ-CP | 25/03/2010 | 26/03/2010 | thành lập các thành phố Hương Long, Thuỷ Xuân, Thuỷ Biều thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
11/NQ-CP | 04/03/2010 | 05/03/2010 | thành lập thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh |
09/NQ-CP | 12/02/2010 | 13/02/2010 | về việc thành lập thị xã Chí Linh thành lập phường thuộc thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương |
08/NQ-CP | 09/02/2010 | 10/02/2010 | về việc thành lập thị xã Hương Thuỷ và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế |
07/NQ-CP | 05/02/2010 | 06/02/2010 | về việc thành lập các phường thuộc thành phố Hạ Long và thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh |
05/NQ-CP | 05/02/2010 | 06/02/2010 | về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Biên Hoà thuộc tỉnh Đồng Nai |
06/NQ-CP | 05/02/2010 | 06/02/2010 | Về việc thành lập các phường: Vân Dương, Vạn An, Hạp Lĩnh thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
01/NQ-CP | 07/01/2010 | 08/01/2010 | thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La |
64/NQ-CP | 23/12/2009 | 24/12/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính các xã để thành lập thị trấn thuộc các huyện: Thạnh Trị, Long Phú; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Phú và huyện Mỹ Xuyên để thành lập huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng |
62/NQ-CP | 21/12/2009 | 22/12/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính xã Tam Vinh để thành lập thị trấn Phú Thịnh, huyện Phù Ninh, tỉnh Quảng Nam |
61/NQ-CP | 08/12/2009 | 09/12/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập phường thuộc thị xã Bỉm Sơn, thành lập phường thuộc thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hoá |
52/NQ-CP | 15/10/2009 | 16/10/2009 | giải thể thị trấn nông trường Thống Nhất; điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập thị trấn Thống Nhất thuộc huyện Yên định và mở rộng địa bàn hành chính thị trấn Bút Sơn thuộc huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá |
46/NQ-CP | 23/09/2009 | 24/09/2009 | thành lập thị trấn Tứ Trưng thuộc huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc |
47/NQ-CP | 23/09/2009 | 24/09/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính phường, thành lập phường thuộc thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
41/NQ-CP | 27/08/2009 | 28/08/2009 | thành lập thị trấn Ba Sao thuộc huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam |
42/NQ-CP | 27/08/2009 | 28/08/2009 | thành lập thị xã Sông Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu |
43/NQ-CP | 27/08/2009 | 28/08/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Chư Sê; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chư Sê để thành lập huyện Chư Pưh thuộc tỉnh Gia Lai |
38/NQ-CP | 24/08/2009 | 25/08/2009 | thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An |
37/NQ-CP | 24/08/2009 | 25/08/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Châu Thành A, huyện Châu Thành, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
40/NQ-CP | 24/08/2009 | 25/08/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Tân Châu, huyện An Phú, huyện Phú Tân; thành lập thị xã Tân Châu, thành lập các phường thuộc thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang |
39/NQ-CP | 14/08/2009 | 15/08/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Cửa Tùng thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị |
33/NQ-CP | 11/08/2009 | 12/08/2009 | thành lập thành phố Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị |
34/NQ-CP | 11/08/2009 | 12/08/2009 | thành lập thành phố Bến Tre thuộc tỉnh Bến Tre |
36/NQ-CP | 11/08/2009 | 12/08/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát, huyện Tân Uyên để mở rộng địa giới hành chính thị xã Thủ Dầu Một, thành lập phường thuộc thị xã Thủ Dầu Một, thành lập thị trấn Thái Hoà thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
35/NQ-CP | 11/08/2009 | 12/08/2009 | VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN CHƠN THÀNH, HUYỆN BÌNH LONG, HUYỆN PHƯỚC LONG; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN BÌNH LONG, HUYỆN PHƯỚC LONG ĐỂ THÀNH LẬP THỊ XÃ BÌNH LONG, THỊ XÃ PHƯỚC LONG; THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG TRỰC THUỘC THỊ XÃ BÌNH LONG, THỊ XÃ PHƯỚC LONG, TỈNH BÌNH PHƯỚC |
31/NQ-CP | 14/07/2009 | 15/07/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện và thành phố Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình |
28/NQ-CP | 29/06/2009 | 30/06/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Châu Thành, huyện Chợ Gạo để mở rộng địa giới hành chính thành phố Mỹ Tho; điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang |
29/NQ-CP | 29/06/2009 | 30/06/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập thuộc thị xã Hà Tiên và các huyện: Kiên Lương, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiên Lương để thành lập huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang |
26/NQ-CP | 10/06/2009 | 11/06/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận |
24/NQ-CP | 04/06/2009 | 05/06/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, phường, thị trấn thuộc huyện U Minh,huyện Ngọc Hiển và thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
23/NQ-CP | 03/06/2009 | 04/06/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình |
19/NQ-CP | 08/05/2009 | 09/05/2009 | VỀ VIỆC XÁC LẬP ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ ĐÔNG XUÂN THUỘC HUYỆN QUỐC OAI; CÁC XÃ TIẾN XUÂN, YÊN BÌNH, YÊN TRUNG THUỘC HUYỆN THẠCH THẤT; HUYỆN MÊ LINH THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI; THÀNH LẬP QUẬN HÀ ĐÔNG VÀ CÁC PHƯỜNG TRỰC THUỘC; CHUYỂN THÀNH PHỐ SƠN TÂY THÀNH THỊ XÃ SƠN TÂY THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
|
17/NĐ-CP | 16/04/2009 | 17/04/2009 | điểu chỉnh địa giới hành chính xã, phương để thành lập xã thuộc huyện Mường Nhé và thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên |
15/NĐ-CP | 10/04/2009 | 11/04/2009 | thành lập thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum |
14/NĐ-CP | 10/04/2009 | 11/04/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước |
16/NĐ-CP | 10/04/2009 | 11/04/2009 | thành lập thành phố Vĩnh Long thuộc tỉnh Vĩnh Long |
11/NĐ-CP | 31/03/2009 | 01/04/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập thị trấn huyện lỵ tại các huyện Đồng Văn, Bắc Mê và Xín Mần thuộc tỉnh Hà Giang |
10/NĐ-CP ngày 06/03/2009 | 06/03/2009 | 21/03/2009 | VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, HUYỆN ĐỨC TRỌNG, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG |
07/NĐ-CP ngày 09/02/2009 | 09/02/2009 | 24/02/2009 | GIẢI THỂ XÃ VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC CÁC HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG, THANH CHƯƠNG, ANH SƠN, YÊN THÀNH, HƯNG NGUYÊN TỈNH NGHỆ AN
|
08/NĐ-CP | 09/02/2009 | 24/02/2009 | ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG ĐỂ THÀNH LẬP XÃ, PHƯỜNG THUỘC HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH, THỊ XÃ BẾN TRE; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN MỎ CÀY, HUYỆN CHỢ LÁCH ĐỂ THÀNH LẬP HUYỆN MỎ CÀY BẮC THUỘC TỈNH BẾN TRE
|
02/NĐ-CP ngày 19/01/2009 | 19/01/2009 | 03/02/2009 | ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ AN KHÊ, HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
|
03/NĐ-CP ngày 19/01/2009 | 19/01/2009 | 03/02/2009 | THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ HỒNG LĨNH; ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ ĐỂ MỞ RỘNG THỊ TRẤN HƯƠNG KHÊ THUỘC HUYỆN HƯƠNG KHÊ, TỈNH HÀ TĨNH
|
05/NĐ-CP ngày 19/01/2009 | 19/01/2009 | 03/02/2009 | VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN PHÙ NINH, HUYỆN THANH BA; XÁC ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ TÂN ĐỨC THUỘC THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
|
04/NĐ-CP | 19/01/2009 | 20/01/2009 | thành lập thành phố Hưng Yên |
08/NĐ-CP | 23/12/2008 | 07/01/2009 | ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN HỒNG NGỰ ĐỂ THÀNH LẬP THỊ XÃ HỒNG NGỰ; THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP |
12/NĐ-CP | 23/12/2008 | 07/01/2009 | Điều chỉnh địa giới xã, thành lập xã thuộc huyện Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Cở Đỏ,thành lập mới quận Thốt Nốt và các phường trực thuộcl; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cở Đỏ để thành lập huyện Thới Lai thuộc TP Cần Thơ |
07/NĐ-CP | 23/12/2008 | 07/01/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Krông Búk, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Búk để thành lập thị xã Buôn Hồ và thành lập các phường trực thuộc thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. |
11/NĐ-CP | 23/12/2008 | 07/01/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá |
09/NĐ-CP | 23/12/2008 | 07/01/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lập Thạch để thành lập huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc |
10/NĐ-CP | 23/12/2008 | 07/01/2009 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Ba Tơ, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi |
05/NĐ-CP | 06/11/2008 | 21/11/2008 | giải thể thị trấn Nông trường Yên Thế, huyện Yên Thế; điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Yên Thế, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang |
04/NĐ-CP | 30/10/2008 | 14/11/2008 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Than Uyên để thành lập huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
02/NĐ-CP | 24/09/2008 | 09/10/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập thị trấn thuộc huyện Mỹ Tú; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mỹ Tú để thành lập huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng |
03/NĐ-CP | 24/09/2008 | 09/10/2008 | thành lập thành phố Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh |
01/NĐ-CP | 24/09/2008 | 09/10/2008 | Thành lập thị xã Từ Sơn, thành lập các phường thuộc thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh |
99/2008/NĐ-CP | 03/09/2008 | 18/09/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lâp một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
98/2008/NĐ-CP | 03/09/2008 | 18/09/2008 | Thành lập thành phố Sơn La thuộc tỉnh Sơn La |
87/2008/NĐ-CP | 04/08/2008 | 19/08/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trấn Yên để mở rộng thành phố Yên Bái và huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái |
86/2008/NĐ-CP | 01/08/2008 | 16/08/2008 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh |
85/2008/NĐ-CP | 01/08/2008 | 16/08/2008 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã ,thành lập xã thuộc huyện Đông Hải, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu |
14/2008/NĐ-CP | 01/08/2008 | 03/08/2008 | Chuyển xã Tân Đức, huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây về thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
15/2008/QH12 | 31/07/2008 | 01/08/2008 | Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan |
84/2008/NĐ-CP | 31/07/2008 | 15/08/2008 | điều chỉnh địa giới huyện Đồng Hỷ để mở rộng thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
14/2008/NĐ-CP | 01/07/2008 | 02/07/2008 | Chuyển xã Tân Đức, huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây về thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
72/2008/NĐ-CP | 09/06/2008 | 24/06/2008 | thành lập thành phố Phủ Lý thuộc tỉnh Hà Nam |
73/2008/NĐ-CP | 09/06/2008 | 24/06/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
74/2008/NĐ-CP | 09/06/2008 | 24/06/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã thuộc huyện Sa Thầy, huyện Đắk Tô và thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
45/2008/NĐ-CP | 17/04/2008 | 02/05/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính các huyện: Hưng Nguyên, Nghi Lộc để mở rộng địa giới hành chính thành phố Vinh; thành lập phường Vinh Tân thuộc thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
47/2008/NĐ-CP | 17/04/2008 | 02/05/2008 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập các huyện Mai Sơn, Bắc yên, tỉnh Sơn La |
46/2008/NĐ-CP | 17/04/2008 | 02/05/2008 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và các huyện Chư Prông, Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
41/2008/NĐ-CP | 08/04/2008 | 23/04/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Than Uyên, huyện Tam Đường, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu |
42/2008/NĐ-CP | 08/04/2008 | 23/04/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Quế Sơn, huyện Phước Sơn; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quế Sơn để thành lập huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam |
39/2008/NĐ-CP | 04/04/2008 | 19/04/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập thị trấn, phường thuộc huyện Mê Linh, huyện Lập Thạch, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
38/2008/NĐ-CP | 03/04/2008 | 18/04/2008 | giải thể các xã Xuân Mỹ, Xuân Liên và Xuân Khao (vùng lòng hồ chứa nước Cửa Đặt) thuộc huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá và điều chỉnh địa giới hành chính các xã giải thể |
30/2008/NĐ-CP | 19/03/2008 | 03/04/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính các huyện: Nam Sách, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Cẩm Giàng để mở rộng thành phố Hải Dương; thành lập phường Tứ Minh, phường Việt Hoà và mở rộng địa giới hành chnhs phường Hải Tân thuộc thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
31/2008/NĐ-CP | 19/03/2008 | 03/04/2008 | điều chỉnh địa giới huyện Hải Lăng, huyện Triệu Phong để mở rộng địa giới hành chính thị xã Quảng Trị; điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập phường thuộc thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
23/2008/NĐ-CP | 01/03/2008 | 16/03/2008 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, để thành lập phường thuộc thành phố Hà Đông, thành phố Sơn Tây, tỉnh Hà Tây |
22/2008/NĐ-CP | 01/03/2008 | 16/03/2008 | VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ ĐỂ THÀNH LẬP XÃ THUỘC CÁC HUYỆN LỘC NINH, PHƯỚC LONG VÀ BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
10/2008/NĐ-CP | 29/01/2008 | 13/02/2008 | Thành lập thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam |
08/2008/NĐ-CP | 21/01/2008 | 05/02/2008 | về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập phường thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
09/2008/NĐ-CP | 21/01/2008 | 05/02/2008 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Gò Công Đông và Gò Công Tây để mở rộng thị xã Gò Công và thành lập huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang |
181/2007/NĐ-CP | 13/12/2007 | 28/12/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chiính huyện Đông Hưng, huyện Kiến Xương, huyện Vũ Thư để mở rộng thành phố Thái Bình; điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã; thành lập phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
182/2007/NĐ-CP | 13/12/2007 | 28/12/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã Lương Tâm, xã Vĩnh Viễn để thành lập xã lương Nghĩa, xã Vĩnh Viễn A thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
183/2007/NĐ-CP | 13/12/2007 | 28/12/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Bảo Lac, Thông Nông, Trùng Khánh, Phục Hoà, tỉnh Cao Bằng |
176/2007NĐ-CP | 03/12/2007 | 18/12/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Bắc Bình, huyện Hàm Tâm, tỉnh Bình Thuận |
177/2007/NĐ-CP | 03/12/2007 | 18/12/2007 | thành lập phường Ninh Sơn thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
175/2007/NĐ-CP | 03/12/2007 | 18/12/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc huyện Phú Hoà, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên |
171/2007/NDD-CP | 19/11/2007 | 04/12/2007 | thành lập thị trấn Quỹ Nhất thuộc huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định |
164/NĐ-CP | 15/11/2007 | 30/11/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Nghĩa Đàn để thành lập thị xã Thái Hoà; thành lập các phường thuộc thị xã Thái Hoà, tỉnh Nghệ An |
162/2007/NĐ-CP | 06/11/2007 | 21/11/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập xã, phường thuộc quận Bình Thuỷ, quận Ô Môn, huyện Thốt Nốt và huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ |
155/2007/NĐ-CP | 18/10/2007 | 02/11/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Đăk R'lấp, Đắk Song, Đắk Glong và Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
145/2007/NĐ-CP | 12/09/2007 | 27/09/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiến Thuỵ để thành lập quận Dương Kinh; thành lập quận Đồ Sơn; thành lập phường thuộc các quận Dương Kinh, Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng |
137/2007N§-CP | 27/08/2007 | 11/09/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc các huyện: Krông An, Ea Kar, Krông Búk, M'Drắk, Ea H'Leo; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông An để thành lập huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk |
130/2007/NĐ-CP | 02/08/2007 | 17/08/2007 | Thành lập thành phố Sơn Tây thuộc tỉnh Hà Tây |
125/2007/NĐ-CP | 31/07/2007 | 15/08/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Minh để thành lập huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long |
118/2007/NĐ-CP | 12/07/2007 | 27/07/2007 | Giải thể thị trấn nông trường Cam Bố Hạ, huyện Lạng Giang; điều chỉnh địa giới hành chính xã Tân An để thành lập thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang |
89/2007/NĐ-CP | 28/05/2007 | 12/06/2007 | thành lập thành phố Hà Tĩnh thuộc tỉnh Hà Tĩnh |
66/2007/NĐ-CP | 11/04/2007 | 26/04/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Hoài Ân, huyện An Lão, tỉnh Bình Định |
65/2007/NĐ-CP | 11/04/2007 | 26/04/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cam Ranh và huyện Diên Khánh để thành lập huyện Cam Lâm; điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Cam Lâm, Trường Sa và mở rộng phường Cam Nghĩa thuộc thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà |
60/2007/NĐ-CP | 09/04/2007 | 24/04/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Tiên Du để mở rộng thành phố Bắc Ninh; thành lập phường Võ Cường thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
61/2007/NĐ-CP | 09/04/2007 | 24/04/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Thanh Sơn để thành lập huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ |
62/2007/NĐ-CP | 09/04/2007 | 24/04/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính phường Bắc Sơn, phường Nam Sơn, xã Yên Bình, xã Quang Sơn để thành lập phường Tân Bình và phường Tây Sơn thuộc thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình |
56/2007/NĐ-CP | 06/04/2007 | 21/04/2007 | Thành lập phường Hải Hoà và phường Hải Yên thuộc thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh |
57/2007/NĐ-CP | 06/04/2007 | 21/04/2007 | thành lập thị trấn Châu Hưng thuộc huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu |
58/2007/NĐ-CP | 06/04/2007 | 21/04/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện; thành lập huyện U Minh Thượng và thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang |
54/2007/NĐ-CP | 05/04/2007 | 20/04/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc các quận Hải An, Lê Chân, Kiến An và huyện An Lão, thành phố Hải Phòng |
51/2007/NĐ-CP | 02/04/2007 | 17/04/2007 | Về việc thành lập thị trấn Thổ Tang, thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Gia Khánh thuộc các huyện Vĩnh Tường, Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc |
52/2007/NĐ-CP | 02/04/2007 | 17/04/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, mở rộng thị trấn thuộc các huyện Đô Lương, Tương Dương, Yên Thành, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An |
50/2007/NĐ-CP | 30/03/2007 | 14/04/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ayun Pa; thành lập thị xã Ayun Pa và huyện Phú Thiện; thành lập các phường Cheo Reo, Hoà Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ và xã Chư Băh thuộc thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai |
49/2007/NĐ-CP | 28/03/2007 | 12/04/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập xã, phường thuộc các huyện Bình Long, Phước Long, Bù Đăng và thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
44/2007/NĐ-CP | 27/03/2007 | 11/04/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã Hương Sơ và xã Thuỷ An để thành lập các phường An Hoà, Hương Sơ, An Đông và An Tây thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
33/2007/NĐ-CP | 08/03/2007 | 23/03/2007 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn; thành lập xã, phường, mở rộng thị trấn thuộc các huyện Đại Lộc, Bắc Trà My, Thăng Bình và thị xã Hội An, tỉnh Quảng Nam |
34/2007/NĐ-CP | 08/03/2007 | 23/03/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính các xã Thạnh Xuân, Tân Phú Thạnh để thành lập thị trấn Rạch Giòi, thị trấn Cái Tắc thuộc huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang |
21/2007/NĐ-CP | 08/02/2007 | 23/02/2007 | thành lập thành phố Phan Rang-Tháp Chàm thuộc tỉnh Ninh Thuận |
22/2007/NĐ-CP | 08/02/2007 | 23/02/2007 | thành lập thành phố Sóc Trăng thuộc tỉnh Sóc Trăng |
20/2007/NĐ-CP | 07/02/2007 | 22/02/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, huyện; thành lập các phường thuộc thị xã Hà Tĩnh; thành lập huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh |
19/2007/NĐ-CP | 07/02/2007 | 22/02/2007 | thành lập thành phố Ninh Bình |
10/2007/NĐ-CP | 16/01/2007 | 31/01/2007 | thành lập thành phố Cao Lãnh thuộc tỉnh Đồng Tháp |
10/2007/NĐ-CP | 16/01/2007 | 31/01/2007 | thành lập thành phố Cao Lãnh thuộc tỉnh Đồng Tháp |
11/2007/NĐ-CP | 16/01/2007 | 31/01/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuocọ các quận Ninh Kiều, Ô Môn và các huyện Phong Điền, Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ |
03/2007/NĐ-CP | 08/01/2007 | 23/01/2007 | điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Mường La, Thuận Châu và Mộc Châu, tỉnh Sơn La |
156/2006/NĐ-CP | 27/12/2006 | 11/01/2007 | V/v điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện; thành lập xã thuộc các huyện Phong Thổ, Tam Đường, Sìn Hồ và Than Uyên, tỉnh Lai Châu. |
155/2006/NĐ-CP | 27/12/2006 | 11/01/2007 | Thành lập thành phố Hà Đông thuộc tỉnh Hà Tây |
149/2006/NĐ-CP | 11/12/2006 | 26/12/2006 | V/v điều chỉnh địa giới hành chính xã Phước Long Thọ; thành lập thị trấn Đất Đỏ và thị trấn Phước Hải thuộc huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
146/2006/NĐ-CP | 01/12/2006 | 16/12/2006 | V/v thành lập thành phố Vĩnh Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
143/2006/NĐ-CP | 23/11/2006 | 08/12/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường, quận; thành lập phường thuộc quận Gò Vấp, quận 12 và quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh |
142/2006/NĐ-CP | 22/11/2006 | 07/12/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện; thành lập xã thuộc các huyện Đắk R'Lấp, Đắk Song, Đắk Mil và thành lập huyện Tuy Đức thuộc tỉnh Đắk Nông |
135/206/NĐ-CP | 14/11/2006 | 29/11/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện; thành lập xã; mở rộng và đổi tên thị trấn Mường Ẳng thuộc huyện Tuần Giáo, huyện Mường Chà; thành lập huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên |
133/2006/NĐ-CP | 10/11/2006 | 25/11/2006 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Lâm Thao, huyện Phù Ninh để mở rộng thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
124/2006/NĐ-CP | 27/10/2006 | 11/11/2006 | V/v điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, TT thuộc tỉnh Hậu Giang |
125/2006/NĐ-CP | 27/10/2006 | 11/11/2006 | V/v điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh Cao Bằng |
126/2006/NĐ-CP | 27/10/2006 | 11/11/2006 | V/v thành lập thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình |
113/2006/NĐ-CP | 29/09/2006 | 14/10/2006 | Về việc thành lập thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
98/2006/NĐ-CP | 15/09/2006 | 30/09/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập phường, xã thuộc thành phố Pleiku, huyện Ayun Pa và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai |
64/2006/NĐ-CP | 23/06/2006 | 08/07/2006 | V/v điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường của thị xã Hà Giang và huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang |
60/2006/NĐ-CP | 19/06/2006 | 04/07/2006 | V/v điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An |
58/2006/NĐ-CP | 12/06/2006 | 27/06/2006 | điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường, huyện; thành lập xã; mở rộng thị trấn thuộc các huyện: Yên Hưng, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, thị xã Uông Bí và thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
47/2006/NĐ-CP | 16/05/2006 | 31/05/2006 | điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã thuộc các huyện Ea Súp, Ea H'Leo, KRông Búk và Cư M'Ga, tỉnh Đăk Lăk |
41/2006/NĐ-CP | 21/04/2006 | 06/05/2006 | thành lập thị trấn Hoàng Mai thuộc huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An |
40/2006/NĐ-CP | 21/04/2006 | 06/05/2006 | thành lập thị trấn Nhồi thuộc huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
39/2006/NĐ-CP | 21/04/2006 | 06/05/2006 | Điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các xã thuộc các huyện Chư Sê, Kông Chro, Đăk Đoa, Ia Grai và KBang, tỉnh Gia Lai |
33/2006/NĐ-CP | 31/03/2006 | 15/04/2006 | Bãi bỏ Nghị định số 19/1998/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về việc thành lập xã Giao Hưng thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định |
34/2006/NĐ-CP | 31/03/2006 | 15/04/2006 | Thành lập thị trấn Cát Thành thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định |
29/2006/NĐ-CP | 23/03/2006 | 07/04/2006 | Thành lập phường thuộc thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La |
28/2006/NDD-CP | 22/03/2006 | 06/04/2006 | điều chỉnh địa giới hành chính xã Sa Nhơn, thành lập xã Hơ Moong thuộc huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
27/2006/NĐ-CP | 21/03/2006 | 05/04/2006 | thành lập xã thuộc huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên |
14/2006/NĐ-CP | 25/01/2006 | 09/02/2006 | Điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, thị trấn thuộc huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang |
15/2006/NĐ-CP | 25/01/2006 | 09/02/2006 | thành lập thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
01/2006/NĐ-CP | 04/01/2006 | 19/01/2006 | Điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây |
143/2005/NĐ-CP | 15/11/2005 | 30/11/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Thạnh, mở rộng thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn và mở rộng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
113/2005/NĐ-CP | 05/09/2005 | 20/09/2005 | Thành lập xã thuộc các huyện Đầm Dơi, Trần Văn Thời, Thới Bình và Năm Căn, tỉnh Cà Mau |
114/2005/NĐ-CP | 05/09/2005 | 20/09/2005 | Thành lập thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận |
112/2005/NĐ-CP | 26/08/2005 | 10/09/2005 | Thành lập thành phố Quảng Ngãi thuộc tỉnh Quảng Ngãi |
103/2005/NĐ-CP | 09/08/2005 | 24/08/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập thị trấn Cửa Việt thuộc huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị |
104/2005/NĐ-CP | 09/08/2005 | 24/08/2005 | điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Hà Giang và huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang |
102/2005/NĐ-CP | 05/08/2005 | 20/08/2005 | Thành lập phường, xã thuộc quận Thanh Khê và huyện Hòa Vang; thành lập quận Cẩm Lệ, thành phố Đà nẵng |
96/2005/NĐ-CP | 26/07/2005 | 10/08/2005 | Thành lập huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu |
97/2005/NĐ-CP | 26/07/2005 | 10/08/2005 | Thành lập thành phố Rạch Giá, điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, Anh Minh, Châu Thành, Kiên Hải, Giồng Giềng, tỉnh Kiên Giang |
98/2005/NĐ-CP | 26/07/2005 | 10/08/2005 | Thành lập thị xã Tân HIệp, thành lập phường, xã thuộc thị xã Tân Hiệp, tỉnh Hậu Giang |
84/2005-NĐ-CP | 07/07/2005 | 22/07/2005 | Thành lập xã thuộc huyện Ninh Hải và thành lập huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận |
85/2005/NĐ-CP | 07/07/2005 | 22/07/2005 | Thành lập xã thuộc huyện Núi Thành và Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam |
82/2005/NĐ-CP | 27/06/2005 | 12/07/2005 | Thành lập thị xã Gia Nghĩa; thành lập các phường, xã thuộc thị xã Gia NGhĩa và đổi tên huyện Đắk Nông thành huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông |
83/2005/NĐ-CP | 27/06/2005 | 12/07/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Thành và thị xã Bà Rịa; điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
76/2005/NĐ-CP | 09/06/2005 | 24/06/2005 | Thành lập xã thuộc huyện Đắk Tô và thành lập huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
75/2005/NĐ-CP | 07/06/2005 | 22/06/2005 | Thành lập thành phố Bắc Giang thuộc tỉnh Bắc Giang |
70/2005/NĐ-CP | 06/06/2005 | 21/06/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, đổi tên xã thuộc các huyện Đắk R'Lấp, Đắk Song, Đắk Mil và Krông Nô, tỉnh Đắk Nông |
72/2005/NĐ-CP | 06/06/2005 | 21/06/2005 | Thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Điện Biên và Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên |
61/2005/NĐ/CP | 16/05/2005 | 31/05/2005 | Thành lập thị trấn thuộc các huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà và chia xã Bình Lăng thuộc huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình |
62/2005/NĐ-CP | 16/05/2005 | 31/05/2005 | thành lập xã thuộc huyện Tuy Hoà, Sông Cầu và chia huyện Tuy Hoà thành huyện Đông Hoà và huyện Tây Hoà, tỉnh Phú Yên |
60/2005/NĐ-CP | 16/05/2005 | 31/05/2005 | Thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh, Bù Đăng và Bù Đốp, tỉnh Bình Phước |
58/2005/NĐ-CP | 28/04/2005 | 13/05/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã và thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
52/2005/NĐ-CP | 12/04/2005 | 27/04/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Long Xuyên và các huyện Tịnh Biên, An Phú, Thoại Sơn, Tân Châu, tỉnh An Giang. |
39/2005/NĐ-CP | 23/03/2005 | 07/04/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc TP Vinh và các huyện Tân Kỳ, Quế Phong, tỉnh Nghệ An. |
40/2005/NĐ-CP | 23/03/2005 | 07/04/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Krông Ana, Ea Kar, Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk |
23/2005/NĐ-CP | 02/03/2005 | 17/03/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính, mở rộng thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây. |
25/2005/NĐ-CP | 02/03/2005 | 17/03/2005 | Điều chỉnh địa giới hành chính và đổi tên thị xã Lai Châu thành thị xã Mường Lay; đổi tên huyện Mường Lay và thị trấn Mường Lay thành huyện Mường Chà và thị trấn Mường Chà, tỉnh Điện Biên. |
24/2005/NĐ-CP | 02/03/2005 | 17/03/2005 | Về việc thành lập phường thuộc các quận Hải Châu, Liên Chiểu và Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. |
17/2005/NĐ-CP | 16/02/2005 | 03/03/2005 | V/v thành lập xã thuộc các huyện Chư Sê, Kông Chro, Đak Đoa và Ia Grai, tỉnh Gia Lai |
15/2005/NĐ-CP | 07/02/2005 | 22/02/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Hiệp, Kiên Lương, Hòn Đất và Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. |
01/2005/NĐ-CP | 05/01/2005 | 20/01/2005 | V/v thành lập phường, xã thuộc thị xã Tam Kỳ; điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Tam Kỳ để thành lập huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam |
02/2005/NĐ-CP | 05/01/2005 | 20/01/2005 | V/v điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy và thành lập thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội |
03/2005/NĐ-CP | 05/01/2005 | 20/01/2005 | V/v thành lập thành phố Tuy Hoà thuộc tỉnh Phú Yên; điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thành phố Tuy Hoà và thành lập phường Phú Lâm thuộc thành phố Tuy Hoà |
212/2004/NĐ-CP | 24/12/2004 | 08/01/2005 | Thành lập 3 phường thuộc TP. Vũng Tàu và 1 xã thuộc huyện Châu Đức |
194/2004/NĐ-CP | 30/11/2004 | 15/12/2004 | Thành lập phường, xã thuộc các TX. Cao Lãnh, Sa Đéc; mở rộng TT. Hồng Ngự, H. Hồng Ngự |
195/2004/NĐ-CP | 30/11/2004 | 15/12/2004 | Thành lập TP. Lào Cai trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của TX. Lào Cai, thành lập phường thuộc TP. Lào Cai |
192/2004/NĐ-CP | 23/11/2004 | 08/12/2004 | Thành lập 5 xã thuộc các huyện Cái Nước, Phú Tân |
193/2004/NĐ-CP | 23/11/2004 | 08/12/2004 | Thành lập P. Khai Quang thuộc TX. Vĩnh Yên |
189/2004/NĐ-CP | 17/11/2004 | 02/12/2004 | Thành lập Xã thuộc các huyện Lạc Dương, Lâm Hà và thành lập H. Đam Rông |
190/2004/NĐ-CP | 17/11/2004 | 02/12/2004 | Thành lập 5 xã thuộc các huyện Tân Uyên, Dầu Tiếng và Phú Giáo |
183/2004/NĐ-CP | 01/11/2004 | 16/11/2004 | Thành lập TT. Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao |
180/2004/QĐ-TTg | 14/10/2004 | 29/10/2004 | Công nhận Tp. Việt Trì là Đô thị loại II |
176/2004/NĐ-CP | 10/10/2004 | 25/10/2004 | Thành lập thị xã Lai Châu và thành lập thị trấn thuộc các huyện Tam Đường, Phong Thổ tỉnh Lai Châu |
174/2004/NĐ-CP | 01/10/2004 | 16/10/2004 | thành lập huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh Quảng Trị |
156/2004/NĐ-CP | 16/08/2004 | 31/08/2004 | Về việc thành lập thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình |
131/2004/NĐ-CP | 03/06/2004 | 18/06/2004 | Thành lập các thị trấn Minh Tân, Phú Thứ và đổi tên thị trấn An Lưu thành Kinh Môn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
117/2004/NĐ-CP | 29/04/2004 | 14/05/2004 | Thành lập thành phố Thái Bình thuộc tỉnh Thái Bình |
20/2004/NĐ-CP | 12/01/2004 | 27/01/2004 | Thành lập phường, xã thuộc thị xã Hội An và các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam |
21/2004/NĐ-CP | 12/01/2004 | 27/01/2004 | Thành lập xã thuộc các huyện Châu Thành, Trảng Bàng và điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Dương Minh Châu, Tân Châu, tỉnh Tây Ninh |
18/2004/NĐ-CP | 10/01/2004 | 25/01/2004 | Thành lập phường thuộc quận Lê Chân, xã thuộc các huyện Thuỷ Nguyên, Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng |
16/2004/NĐ-CP | 09/01/2004 | 24/01/2004 | Điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
15/2004/NĐ-CP | 09/01/2004 | 24/01/2004 | Giải thể thị trấn nông trường để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thuỷ, Như Xuân, Nông Cống tỉnh Thanh Hoá |
15/2004/NĐ-CP | 09/01/2004 | 24/01/2004 | Giải thể thị trấn nông trường để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thuỷ, Như Xuân, Nông Cống tỉnh Thanh Hoá |
17/2004/NĐ-CP | 09/01/2004 | 24/01/2004 | Thành lập phường Lộc Vượng, phường Lộc Hạ, phường Thống Nhất, phường Cửa Nam, phường Trần Quang Khải thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
14/2004/NĐ-CP | 09/01/2004 | 24/01/2004 | Thành lập phường Thịnh Đán và đổi tên xã Thịnh Đán thành xã Quyết Thắng thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
12/2004/NĐ-CP | 08/01/2004 | 23/01/2004 | Sáp nhập thị trấn Tế Tiêu và xã Đại Nghĩa để thành lập thị trấn Đại Nghĩa thuộc huyện Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây |
13/2004/NĐ-CP | 08/01/2004 | 23/01/2004 | Thành lập phường, xã thuộc thị xã Kon Tum và các huyện Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Kon Plông, tỉnh Kon Tum |
11/2004/NĐ-CP | 08/01/2004 | 23/01/2004 | Thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Hòn Đất, An Biên, Tân Hiệp và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
09/2004/NĐ-CP | 02/01/2004 | 17/01/2004 | Mở rộng thị xã và thành lập phường thuộc thị xã Hà Tĩnh, giải thể thị trấn nông trường và thành lập xã thuộc các huyện Thạch hà, Hương Khê, hương Sơn và Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh |
01/2004/NĐ-CP | 02/01/2004 | 17/01/2004 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sìn Hồ và huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu |
02/2004/NĐ-CP | 02/01/2004 | 17/01/2004 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mường Lay và thị xã Lai Châu, tỉnh Điện Biên |
04/2004/NĐ-CP | 02/01/2004 | 17/01/2004 | Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lắk và thành phố Buôn Ma Thuật, tỉnh Đắk Lắk |
05/2004/NĐ-CP | 02/01/2004 | 17/01/2004 | Thành lập các quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ, Cái Răng, Ô Môn, các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Thốt Nốt và các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương |
06/2004/NĐ-CP | 02/01/2004 | 17/01/2004 | Điều chỉnh địa giới hành chính một số xã thuộc huyện châu Thành và Châu Thành A trực thuộc tỉnh Hậu Giang |
07/2004/NĐ-CP | 02/01/2004 | 17/01/2004 | Thành lập phường thuộc thị xã Đồng Hới và đổi tên xã thuộc huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình |
08/2004/NĐ-CP | 02/01/2004 | 17/01/2004 | Thành lập xã, thị trấn các huyện Đakrông và Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị |
112/2002/NĐ-CP | 31/12/2003 | 15/01/2004 | Thành lập xã thuộc các huyện Lâm Hà, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng |
166/2003/NĐ-CP | 24/12/2003 | 08/01/2004 | Thành lập xã, phường thuộc các huyện Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Giá Rai, Đông Hải và thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu |
167/2003/NĐ-CP | 24/12/2003 | 08/01/2004 | Điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Nghĩa Lộ và thị trấn Yên Thế thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái |
104/2002/NĐ-CP | 18/12/2003 | 02/01/2004 | Chia tách huyện Ayun Pa thành hai huyện Ia Pa và Ayun Pa, tỉnh Gia Lai |
156/2003/NĐ-CP | 10/12/2003 | 25/12/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo, Dĩ An tỉnh Bình Dương |
157/2003/NĐ-CP | 10/12/2003 | 25/12/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã thuộc các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Càng Long và Trà Cú tỉnh Trà Vinh |
152/2003/NĐ-CP | 09/12/2003 | 24/12/2003 | Thành lập xã, phường thuộc thành phố Vũng Tàu và huyện Tân Thành, chia huyện Long Đất thành huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu |
153/2003/NĐ-CP | 09/12/2003 | 24/12/2003 | Thành lập thị xã Phúc yên và huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc |
154/2003/NĐ-CP | 09/12/2003 | 24/12/2003 | Thành lập phường, xã thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang |
155/2003/NĐ-CP | 09/12/2003 | 24/12/2003 | Thành lập thị xã An Khê và huyện Đak Pơ, thành lập xã Đak Pơ thuộc huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai |
148/2003/NĐ-CP | 02/12/2003 | 17/12/2003 | Thành lập huyện Sốp Cộp và điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn la |
145/2003/NĐ-CP | 01/12/2003 | 16/12/2003 | Thành lập huyện Tây Trà, mở rộng thị trấn, thành lập xã và đổi tên xã thuộc các huyện Bình Sơn, Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
139/2003/NĐ-CP | 18/11/2003 | 03/12/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Hàm Tân và Đức Linh, tỉnh Bình Thuận |
138/2003/NĐ-CP | 17/11/2003 | 02/12/2003 | Thành lập các huyện Năm Căn và Phú Tân, tỉnh Cà Mau |
137/2003/NĐ-CP | 14/11/2003 | 29/11/2003 | Thành lập thị trấn thuộc các huyện Nam Trực, Xuân Trường, Mỹ Lộc và Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định |
132/2003/NĐ-CP | 06/11/2003 | 21/11/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập các quận Long Biên, Hoàng mai, thành lập các phường thuộc quận Long Biên, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội |
131/2003/NĐ-CP | 06/11/2003 | 21/11/2003 | Thành lập thị trấn thuộc các huyện Mường Lát, Quan Sơn và Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá |
130/2003/NĐ-CP | 05/11/2003 | 20/11/2003 | Thành lập các quận Bình Tân, Tân Phú và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc quận Tân Bình; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Bình chánh, Cần Giờ và Hoóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh |
126/2003/NĐ-CP | 31/10/2003 | 15/11/2003 | Thành lập thị trấn Thiên Tôn thuộc huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình |
127/2003/NĐ-CP | 31/10/2003 | 15/11/2003 | Thành lập huyện Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng |
119/2003/NĐ-CP | 17/10/2003 | 01/11/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và Phú Tân, tỉnh An Giang |
112/2003/NĐ-CP | 03/10/2003 | 18/10/2003 | Thành lập thị trấn các huyện Cẩm Xuyên và Vũ Quang, đổi tên xã Vũ Quang thành Hương Quang thuộc huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh |
111/2003/NĐ-CP | 01/10/2003 | 16/10/2003 | Thành lập phường, xã thuộc thành phố Hạ Long và thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh |
107/2003/NĐ-CP | 23/09/2003 | 08/10/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Hà Đông, thành lập phường thuộc thị xã Hà Đông và mở rộng thị trấn Vân Đình huyện ứng Hoà, tỉnh Hà Tây |
108/2003/NĐ-CP | 23/09/2003 | 08/10/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã, thành lập phường và điều chỉnh địa giới hành chính các phường, thuộc thị xã Hưng Yên |
100/2003/NĐ-CP | 29/08/2003 | 13/09/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập xã thuộc các huyện Ea H'Leo, Krông Năng, Krông ana, Krông Nô và Đăk R'Lấp, tỉnh Đắk Lắk |
98/2003/NĐ-CP | 25/08/2003 | 09/09/2003 | Thành lập các phường Vũ Ninh, Kinh Bắc, Đại Phúc thuộc thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
97/2003/NĐ-CP | 21/08/2003 | 05/09/2003 | Thành lập thị xã Long Khánh và các phường, xã trực thuộc, thành lập các huyện Cẩm Mỹ, Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
95/2003/NĐ-CP | 20/08/2003 | 04/09/2003 | Thành lập xã, phường thuộc các huyện Sông Hinh, Phú Hoà và thị xã Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên |
84/2003/NĐ-CP | 18/07/2003 | 02/08/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Tuy Phong, Bắc Bình và Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận |
80/2003/NĐ-CP | 10/07/2003 | 25/07/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính các xã Yaly, Ya Xiêr và thành lập xã Ya Tăng thuộc huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
72/2003/NĐ-CP | 20/06/2003 | 05/07/2003 | Tách huyện Hiên thành các huyện Đông Giang và Tây Giang, huyện Trà My thành các huyện Bắc Trà My và Nam Trà My, tỉnh Quảng nam |
68/2003/NĐ-CP | 13/06/2003 | 28/06/2003 | Thành lập thị trấn Hương Sơn thuộc huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên |
56/2003/NĐ-CP | 28/05/2003 | 12/06/2003 | Thành lập huyện Pác Nặm thuộc tỉnh Bắc Kạn |
53/2003/NĐ-CP | 19/05/2003 | 03/06/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Thoại Sơn, Phú Tân, Tân Châu và thị xã Châu Độc, tỉnh An Giang |
48/2003/NĐ-CP | 12/05/2003 | 27/05/2003 | Thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện châu Thành A, Ô Môn, Phụng Hiệp và thị xã Vị Thanh, tỉnh Cần thơ |
41/2003/NĐ-CP | 22/04/2003 | 07/05/2003 | Thành lập xã thuộc các huyện Cái Nước và U Minh, tỉnh Cà Mau |
40/2003/NĐ-CP | 21/04/2003 | 06/05/2003 | Thành lập xã thuộc các huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình |
32/2003/NĐ-CP | 01/04/2003 | 16/04/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Phú Thọ, thành lập xã, phường thuộc thị xã Phú Thọ và huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ |
20/2003/NĐ-CP | 10/03/2003 | 25/03/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính giữa xã Ba Liên, huyện Ba Tơ và xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi |
17/2003/NĐ-CP | 20/02/2003 | 07/03/2003 | Thành lập các huyện Chơn Thành, Bù Đốp thuộc tỉnh Bình Phước |
16/2003/NĐ-CP | 20/02/2003 | 07/03/2003 | Thành lập thị trấn thuộc các huyện Tân Yên và Việt Yên, tỉnh Bắc Giang |
10/2003/NĐ-CP | 11/02/2003 | 26/02/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh thuận, Kiên Lương, Phú quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
09/2003/NĐ-CP | 10/02/2003 | 25/02/2003 | Thành lập thị trấn Hợp Hoà, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc |
113/2002/NĐ-CP | 31/12/2002 | 15/01/2003 | Thành lập xã thuộc các huyện Cư M'gar, Đăk R'Lấp, Krông Bông, Krông ân, Ea Kả, tỉnh Đắk Lắk
|
105/2002/NĐ-CP | 20/12/2002 | 04/01/2003 | Thành lập thị trấn Lăng Cô, thuộc huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
106/2002/NĐ-CP | 20/12/2002 | 04/01/2003 | Điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập quận Hải An và các phường trực thuộc, mở rộng và thành lập phường thuộc quận Lê Chân và đổi tên huyện An Hải thành huyện An Dương thuộc thành phố Hải Phòng |
116-CP | 14/03/1979 | 29/03/1979 | Chia một số huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng |